Khoảng cách giữa các cột đèn chiếu sáng là bao nhiêu mét? Tiêu chuẩn 2020

Khoảng cách giữa các cột đèn chiếu sáng là bao nhiêu mét? Tiêu chuẩn 2020

Thiết kế chiếu sáng theo tiêu chuẩn không thể thiếu tiêu chí khoảng cách giữa các cột đèn chiếu sáng. Vậy khoảng cách cột đèn đường là bao nhiêu? Khoảng cách lắp cột sân vườn là mấy mét? Hãy cùng Ánh Sáng Việt tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

Khoảng cách giữa các cột đèn chiếu sáng là bao nhiêu mét? Tiêu chuẩn 2020

Khoảng cách giữa các cột đèn chiếu sáng là bao nhiêu mét? Tiêu chuẩn 2020

1. Tiêu chuẩn cột đèn chiếu sáng

1.1 Tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố 

Tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố

  • TCVN 4400: 57 - Kỹ thuật chiếu sáng - Thuật ngữ và định nghĩa.
  • TCXD 104: 1983 - Quy phạm thiết kế kỹ thuật đường, đường phố và quảng trường đô thị.
  • 11 TCN 19: 1984 - Quy phạm trang bị điện và hệ thống đường dây dẫn điện.
  • TCVN 5828: 1984 - Đèn chiếu sáng đường phố - Yêu cầu kỹ thuật.
  • TCVN 4086: 1985 - Quy phạm an toàn lưới điện trong xây dựng.
  • TCVN 4756: 1989 - Tiêu chuẩn kỹ thuật về nối đất và nối không các thiết bị điện.

1.2 Tiêu chuẩn chiếu sáng sân vườn

  • Tiêu chuẩn CIE 115 - 2010 có 6 cấp chiếu sáng, tùy vào số lượng người và môi trường. Đối với khu vực sân vườn, mức chiếu sáng thấp được quy định ở cấp khu vực P4 đến P6; khu vực chiếu sáng cao được quy định ở mức P1 đến P3. 
  • Các tiêu chuẩn được ban hành theo quy chuẩn CIE 115 - 2010.

Tham khảo các giá trị của các tiêu chuẩn chiếu sáng áp dụng theo khu vực trong bảng dưới đây:

Trong đó:

  • Ev, min: Rọi dọc tối thiểu
  • Esc,min: Độ rọi bán trụ tối thiểu
Cấp P1 Eave = 15 lux, Emin = 3 lux Ev,min = 5 lux, Esc,min = 3 lux
Cấp P2 Eave = 10 lux, Emin = 2 lux Ev,min = 3 lux, Esc,min = 2 lux
Cấp P3 Eave = 7.5 lux, Emin = 1.5 lux Ev,min = 2.5 lux, Esc,min = 1.5 lux
Cấp P4 Eave = 5 lux, Emin = 1 lux Ev,min = 1.5 lux, Esc,min = 1 lux
Cấp P5 Eave = 3 lux, Emin = 0.6 lux Ev,min = 1 lux, Esc,min = 0.6 lux
Cấp P6 Eave = 2 lux, Emin = 0.4 lux Ev,min = 0.6 lux, Esc,min = 0.4 lux

1.3 Tiêu chuẩn móng cột chiếu sáng

  • Phần móng cột đèn chiếu sáng bao gồm khung móng và cột tiếp địa. Móng cột được sản xuất dựa trên đặc điểm địa hình nơi lắp cột đèn. 
  • Khung móng cột đèn có nhiều chủng loại và kích thước khác nhau, phổ biến nhất gồm 3 loại:
Khung móng cột đèn
Bu lông móng cột (mm) Chiều sâu khối bê tông (mm)
M16 x 600 1.0 x 0.8
M24 x 750 1.0 x 0.8
M24 x 750 1.2 x 1.0

Khoảng cách cột đèn chiếu sáng đường phố

2. Khoảng cách cột đèn chiếu sáng đường phố

2.1 Công thức tính toán chiếu sáng đường phố

  • Công thức áp dụng cho trường hợp độ cao cột bằng độ rộng lòng đường.

e = F/(Etb.l)

Trong đó: 

  • e: Khoảng cách giữa hai đèn đường.
  • Etb: Độ rọi trung bình cần đáp ứng.
  • L: Chiều rộng lòng đường.
  • F: Quang thông do đèn phát ra. 

Công thức chúng tôi chia sẻ trên đây chỉ mang tính tương đối. Trên thực tế có thể có 1 số sai số.

2.2 Khoảng cách giữa 2 cột điện là bao nhiêu mét?

Khoảng cách giữa 2 cột đèn chiếu sáng phụ thuộc vào:

  • Không gian và vị trí lắp đặt
  • Tính chất sinh hoạt của nơi đó.
  • Chiều cao cột đèn
  • Công suất đèn và loại đèn chiếu sáng
  • Lắp đặt trên đường cao tốc, đường phố, các tòa nhà chung cư, khuôn viên  khoảng cách giữa các cột điện là 33 - 36m.
  • Lắp đặt trên đường nhỏ, các khu dân cư nhỏ, khu phố khoảng cách giữa 2 cột là 25 - 30m.
  • Đối với các ngõ hẻm, khu phố nhỏ không gian chiếu sáng cần tập trung hơn, lượng ánh sáng cần nhiều hơn thì khoảng cách lắp đặt các cột cần được thu hẹp lại. 

2.3 Cách bố trí cột đèn đường

Cách bố trí đèn và khoảng cách giữa các đèn được sắp xếp hợp lý sẽ giúp bạn tiết kiệm được chi phí trong quá trình lắp đặt. 

Lắp đặt hai bên song song

  • Đây là loại hình lắp đặt khá phổ biến hiện nay. Cột được sắp xếp ở 2 bên lề đường theo từng đôi một và lắp đối diện nhau song song.

  • Sử dụng cho không gian đường phố rộng như: đường cao tốc, nhà xưởng, khu công nghiệp.

  • Ưu điểm của cách bố trí này là đảm bảo tối đa ánh sáng, tuy nhiên lại tốn kém trong lắp đặt và bảo dưỡng. 

Lặt đặt hai bên so le

  • Đây là kiểu bố trí đèn ở 2 bên lề đường theo kiểu so le nhau.
  • Áp dụng lắp đặt cho những khu vực đường phố nhiều cây xanh và độ rộng lòng đường >7.5m. 
  • Ưu điểm: tiết kiệm chi phí đầu tư, ánh sáng sẽ được chiếu đan xen vào lòng đường. 
  • Nhược điểm: độ rọi thấp, tính dẫn hướng sáng thấp. 

Lắp đặt ở giữa dải phân cách

  • Phương pháp này được áp dụng đối với các loại hình đường phố nhiều cây, có chiều rộng phân cách 1.5m < H < 6m. 
  • Đèn LED được lắp chung một cột sử dụng cần đôi để chiếu sáng tối đa cho cả 2 làn đường. 
  • Ưu điểm: chi phí thấp, hệ số sử dụng cao.
  • Nhược điểm: Không chiếu sáng được trên vỉa hè, chỉ đảm bảo ánh sáng dưới lòng đường. 

Lắp đặt cột đèn ở 1 bên đường

  • Đây là cách bố trí toàn bộ cột đèn ở một bên lề đường.
  • Sử dụng đối với địa hình lắp đặt có chiều rộng đường < 7.5m. Ứng dụng phổ biến cho dự án công trình cho các khu dân cư, đường phố nhỏ, ngõ hẻm.
  • Ưu điểm: tiết kiệm chi phí lắp đặt, hệ số sử dụng cao.
  • Nhược điểm: ở khu vực cây xanh ánh sáng chưa được đảm bảo tối đa; chỉ sử dụng cho đường nhỏ. 

Khoảng cách cột đèn sân vườn

3. Khoảng cách cột đèn sân vườn

3.1 Khoảng cách lắp đặt cột đèn sân vườn

  • Khoảng cách cột đèn tùy thuộc vào: diện tích; thiết kế của sân vườn. Từ đó sẽ lên phương án bố trí đèn chiếu sáng cho hợp lý, hiệu quả, an toàn và tiết kiệm.

  • Đối với những loại cột đế gang, thân nhôm khoảng cách thông thường từ 5 - 10m.

  • Đối với những đèn nấm khoảng cách từ 3 - 5m.

3.2 Cách bố trí cột đèn sân vườn

  • Đèn LED dùng cho nhà xưởng thường là công suất nhỏ nên khoảng cách bố trí các cột thường < 10m.
  • Hệ thống dây dẫn thường được chôn xuống đất để đảm bảo an toàn và dây chôn sâu khoảng 7 - 10cm để chừa các đầu nối tại những nơi bố trí trụ đèn.
  • Sau khi xác định được vị trí đặt đèn, cần tiến hành chôn khung móng.

4. Những yếu tố ảnh hưởng tới khoảng cách giữa các cột đèn chiếu sáng

4.1 Chiều cao cột đèn đường, cột đèn sân vườn

  • Cột đèn thấp thì khoảng cách lắp đặt sẽ hẹp hơn và ngược lại.
  • Cần chú ý tới độ cao của cột đèn để bố trí khoảng cách cho phù hợp. 

4.2 Không gian cần chiếu sáng

  • Không gian nơi cần chiếu sáng cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng tới vị trí giữa các cột đèn. 
  • Tại những nơi có không gian rộng lớn như quảng trường, công viên, đường lớn, sân vận động,… thì khoảng cách giữa các cột đèn có thể xa hơn. 
  • Đối với những khu vực hẹp, nhỏ như ngõ hay hẻm thì khoảng cách giữa các đèn nên bố trí ngắn lại để hiệu quả chiếu sáng tốt hơn. 

4.3 Đặc điểm chiếu sáng của loại đèn

  • Công suất của đèn lớn sẽ có góc mở ánh sáng lớn hơn, khả năng chiếu sáng tốt hơn nên khoảng cách giữa 2 cột cũng rộng hơn. 
  • Công suất nhỏ thì khoảng cách giữa 2 cột cũng sẽ ngắn lại. 
  • Nên chọn công suất phù hợp với chiều cao cột đèn để đảm bảo ánh sáng và tối ưu chi phí. 

4.4 Cách bố trí đèn LED 

  • Cách bố trí đèn LED sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả chiếu sáng.
  • Ví dụ: bố trí song song, bố trí so le hoặc lắp đặt 1 bên đường; bố trí cột sân vườn,… Mỗi kiểu bố trí sẽ đặt khoảng cách các cột khác nhau. 

Qua những thông tin tư vấn trên đây có thể thấy khoảng cách cột đèn chiếu sáng là yếu tố quyết định hiệu quả của một hệ thống chiếu sáng. Mọi thắc mắc cần được giải đáp hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline:

Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn hỗ trợ một cách nhanh nhất:

CÔNG TY CP SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI ÁNH SÁNG VIỆT

Địa chỉ: B26 khu Biệt thự nhà vườn, Đô thị Việt Hưng, Q. Long Biên, TP. Hà Nội
Nhà máy sản xuất: Khu công nghiệp Quang Minh, Mê Linh, TP. Hà Nội
MST: 0107674121
Hotline: 0941.546.111 - 0947.099.828​
Ms. Hằng: 0943.879.985 - Hỗ trợ: 0969.740.112
Email: info@anhsangviet.net
Website: www.anhsangviet.net